Phát triển sản phẩm OCOP cho các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
• Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: | |
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp | |
• Kinh phí thực hiện: | |
• Họ tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính: | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ | |
- Họ và tên: Trịnh Văn Tuấn - Giới tính: Nam - Chức danh khoa học: Tiến Sĩ. | |
Người tham gia | |
- TS Trịnh Văn Tuấn - ThS Hoàng Hữu Nội - ThS Bùi Kim Đồng - ThS Vũ Văn Đoàn - KS Nguyễn Thị Hiền - KS Hoàng Thị Thu Huyền - KS Trịnh Thị Quyên - ThS Hà Trần Mạnh Hùng - KS Nguyễn Viết Đông - KS Ngô Trung Kiên - KS Đoàn Văn Đảnh - KS Lê Văn Trung - KS Trần Thị Thơm - KS Lê Thị Kiều Duyên - KS Nguyễn Tấn Thạnh | |
• Mục tiêu nội dung chính và kết quả của nhiệm vụ: | |
Mục tiêu của nhiệm vụ: Mục tiêu chung: Tăng cường năng lực phát triển kinh tế tập thể và thực hiện chương trình OCOP cho các hợp tác xã của tỉnh Bến Tre. Mục tiêu cụ thể: - Nâng cao năng lực tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường cho các sản phẩm OCOP của các HTX trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế tập thể HTX thông qua tổ chức sản xuất; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật; xúc tiến thương mại và xây dựng liên kết tiêu thụ sản phẩm. - Tổng kết bài học kinh nghiệm và nhân rộng mô hình phát triển sản phẩm OCOP cho các HTX của tỉnh Bến Tre.
Nội dung chính của nhiệm vụ: - Nghiên cứu thực trạng hoạt động của các hợp tác xã (HTX) tỉnh Bến Tre. - Tăng cường năng lực thực hiện Chương trình OCOP cho các HTX. - Xây dựng mới 20 sản phẩm OCOP cho các HTX. - Xây dựng, hoàn thiện nhãn hiệu tập thể cho 20 HTX có sản phẩm tiềm năng xây dựng OCOP. - Xây dựng nhãn hiệu tập thể cho 4 HTX có sản phẩm OCOP. - Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc. - Kết nối thương mại điện tử, thị trường các sản phẩm OCOP của HTX. - Đánh giá kết quả mô hình phát triển kinh tế tập thể gắn với OCOP cho các HTX tỉnh Bến Tre.
Kết quả thực hiện: Hệ thống nhận diện sản phẩm; hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mẫu nhãn hiệu tập thể; Sản phẩm OCOP 3 sao, 4 sao, 5 sao; Sổ tay hướng dẫn phát triển sản phẩm OCOP cho các HTX; hồ sơ tham gia xếp hạng, đánh giá sản phẩm OCOP cho các sản phẩm xây dựng mới và nâng cấp; Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể. Báo cáo kết nối thương mại điện tử và thị trường cho sản phẩm của HTX. | |
• Thời gian thực hiện: | |
• Mã số kho: |