Nghiên cứu sinh sản nhân tạo, nuôi thử nghiệm thương phẩm và xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre

• Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:

- Trung tâm Quốc gia giống Thủy sản nước ngọt miền Trung
- Họ và tên thủ trưởng: Phan Đinh Phúc.
- Địa chỉ: QL20 thôn Quảng Hiệp, xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng.

- Điện thoại: 0263.384.0470.

 
• Kinh phí thực hiện:
 
• Họ tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính:
Chủ nhiệm nhiệm vụ

- Họ và tên: Lê Văn Diệu                         

- Giới tính: Nam

- Trình độ học vấn:  12/12                                

- Chức danh khoa học: KS

- Điện thoại: 097.439.8789

Người tham gia

- KS. Lê Văn Diệu

- ThS. Phạm Viết Nam

- TS. Phan Đinh Phúc

- ThS. Dương Tuấn Phương

- ThS. Bùi Thanh Hằng

- CN. Nguyễn Thị Liệu

- TS. Nguyễn Minh Tuấn

- ThS. Phạm Văn Lành

- KS. Phan Thanh Long

- Ông Võ Ngọc Bé

 
• Mục tiêu nội dung chính và kết quả của nhiệm vụ:

Mục tiêu của nhiệm vụ:

Mục tiêu chung:

Chủ động tạo ra nguồn con giống và phát triển nguồn lợi cá bống cát tỉnh Bến Tre.

Mục tiêu cụ thể:

- Xác định vùng phân bố, thành phần loài cá bống cát (Glossogobius aureus) trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

- Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học của cá bống (Glossogobius aureus) trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

- Nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá bống cát (Glossogobius aureus), sản xuất ra 150.000 con giống cỡ 2 – 3 cm, bảo đảm chất lượng, sạch bệnh, và xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá bống cát phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Bến Tre;

- Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bống cát phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Bến Tre và xây dựng 3 mô hình nuôi thương phẩm  (1 mô hình tại doanh nghiệp và 2 mô hình tại hộ dân) với năng suất ≥ 4 tấn/ha;  tỷ lệ sống ≥70%, mật độ nuôi 50 – 60 con/m2, cỡ cá thương phẩm thu hoạch đạt 50 – 100 g/con, thời gian nuôi từ 10 – 12 tháng;

- Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre;

- Xây dựng và vận hành mô hình chuỗi giá trị thương mại hóa sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre;

- Đào tạo được 10 KTV cơ sở, tập huấn được 90 học viên, tổ chức 1 hội thảo 30 người tham dự.

 

Nội dung chính của nhiệm vụ:

- Nội dung 1: Điều tra tình hình phân bố và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá bống cát (G. aureus) trên địa bàn tỉnh Bến Tre

- Nội dung 2: Nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá bống cát (G. aureus)

- Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi thương phẩm cá bống cát

- Nội dung 4: Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm cá bống cát

- Nội dung 5: Xây dựng mô hình liên kết chuỗi giá trị thương mại hóa sản phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre

- Nội dung 6: Đào tạo, tập huấn kỹ thuật và hội thảo khoa học tổng kết kết quả đề tài

 

Kết quả thực hiện:

- Con giống cá bống cát (G. aureu) 2-3 cm: 150.000 con

- Cá bống cát (G. aureu) 50-100gr: Khoảng 4 tấn

- Quy trình kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá bống cát: Nêu đầy đủ các phương pháp, biện pháp và chỉ tiêu kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cá bống cát tỉnh Bến Tre. Quy trình rõ ràng, rành mạch, dễ áp dụng. Quy trình có tỷ lệ đẻ là 60%, tỷ lệ thụ tinh ≥80%, tỷ lệ nở ≥ 80%, tỷ lệ sống của cá bột lên cá giống là ≥ 50%.

- Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bống cát:  Nêu đầy đủ các phương pháp, biện pháp và chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thương phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre. Quy trình rõ ràng, rành mạch, dễ áp dụng. Quy trình có tỷ lệ sống là ≥ 70%.

- Chuyên đề tình hình phân bố của cá bống cát ở tỉnh Bến Tre

- Chuyên đề về một số đặc điểm sinh học của cá bống cát trong điều kiện nuôi vỗ

- Chuyên đề sinh sản nhân tạo cá bống cát tỉnh Bến Tre

- Chuyên đề nuôi thương phẩm cá bống cát tỉnh Bến Tre

- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài

- Bài báo khoa học

- Phim tư liệu

- Tập huấn cho người dân


 
• Thời gian thực hiện:
 
• Mã số kho: