Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre

• Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:

- Trung tâm Nghiên cứu Dịch vụ Công nghệ và Môi trường.

- Họ và tên thủ trưởng: Nguyễn Thị Mai Thảo.

- Địa chỉ: 20 Đường số 4, Phường 15, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: 028 39162814.         

- Website: www.etcvietnam.com.

 
• Kinh phí thực hiện:
 
• Họ tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính:
Chủ nhiệm nhiệm vụ

Họ và tên: PGS.TS. Tôn Thất Lãng

Giới tính: Nam

Học hàm, học vị: Phó Giáo sư

Chức vụ: Phó giám đốc                    

E-mail: ttlang@hcmunre.edu.vn

Người tham gia

- PGS. TS Võ Lê Phú

- TS. Nguyễn Phan Nhân

- TS. Nguyễn Thị Phương Thảo

- TS. Trần Ký

- ThS. Huỳnh Thành Tâm

- ThS. Nguyễn Thị Mai Thảo

- ThS. Trịnh Minh Hùng

- ThS. Trần Thị Kim Tứ

- KS. Trần Thành Công

- KS. Huỳnh Thị Yến Vân

- ThS. Trần Hữu Thịnh

- KS. Đoàn Văn Ngọc

- KS. Nguyễn Thị Hà Vân

 
• Mục tiêu nội dung chính và kết quả của nhiệm vụ:

Mục tiêu của nhiệm vụ:

Mục tiêu tổng quát:  

Nhằm đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre để xây dựng bộ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và đề xuất giải pháp phục vụ công tác quản lý nhà nước nguồn tài nguyên này.

Mục tiêu cụ thể:

- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng; hiện trạng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh; hiệu quả trong quản lý, khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Xác định các vấn đề tồn tại, bất cập cần giải quyết liên quan đến khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Đề ra các giải pháp nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước, bảo vệ, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do khai thác, sử dụng nước gây ra; bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên này trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

 

Nội dung chính của nhiệm vụ:

- Thu thập, tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, khảo sát thực địa và tham vấn cộng đồng.

- Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre; xây dựng bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1/50.000.

- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tỉnh Bến Tre.

- Đánh giá hiện trạng khai thác và nhu cầu sử dụng nước.

- Đánh giá các thách thức đối với TNN mặt và hiện trạng công tác quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển KT-XH và BVMT, phòng chống khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước mặt tỉnh Bến Tre.

- Hội thảo khoa học.

 

Kết quả thực hiện:

- Bộ số liệu tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, khảo sát thực địa và tham vấn cộng đồng.

- Báo cáo Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Báo cáo Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tỉnh Bến Tre.

- Báo cáo Đánh giá hiện trạng khai thác và nhu cầu sử dụng nước.

- Báo cáo Đánh giá hiện trạng công tác quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Báo cáo Đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển KT-XH và BVMT.

- Bộ cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước mặt tỉnh Bến Tre.

- Báo cáo thống kê tài nguyên nước theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Bộ bản đồ tài nguyên nước khu vực ven biển tỉnh Bến Tre tỷ lệ 1/50000.

- Bản đồ chất lượng nước mặt (WQI) trong 2 năm gần đây.

- Bản đồ diễn biến xâm nhập mặn 2 năm gần đầy.

- Bộ bản đồ dự báo chỉ số chất lượng nước WQI: 2 mùa, 3 kịch bản BĐKH và 2 mốc thời gian.

- Bộ bản đồ dự báo diễn biến xâm nhập mặn: mùa khô, 3 kịch bản BĐKH và 2 mốc thời gian.

- Bộ cơ sở dữ liệu tài nguyên nước mặt tỉnh Bến Tre.

- Bộ số liệu về hiện trạng TNN khai thác và sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Bài báo khoa học: 02 bài công bố Kỷ yếu hội thảo/tạp chí chuyên ngành có chỉ số ISSN, chức danh GS, PGS.

 
• Thời gian thực hiện:
 
• Mã số kho: