Tạo lập, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Bến Tre” cho các sản phẩm từ con tôm sú và tôm thẻ của tỉnh Bến Tre

• Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:

- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp – Viện Cây lương thực và cây thực phẩm.

- Họ và tên thủ trưởng: TS. Trịnh Văn Tuấn.

- Địa chỉ: Xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: 024.3365.0793.

 
• Kinh phí thực hiện:
 
• Họ tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính:
Chủ nhiệm nhiệm vụ

- Họ và tên: ThS. Bùi Kim Đồng.

- Giới tính: Nam.

- Trình độ học vấn: 12/12.

- Chức danh khoa học: Thạc sĩ.

Người tham gia

- ThS. Hà Trần Mạnh Hùng.

- KS. Hoàng Thị Thu Huyền

- TS. Trịnh Văn Tuấn

- KS. Nguyễn Thị Hiền

- ThS. Hoàng Hữu Nội

- KS. Trịnh Thị Quyên

- ThS. Bùi Kim Đồng

- ThS. Vũ Hữu Cường

- KS. Phạm Ngọc Sang

- KS. Nguyễn Thu Hương

- KS. Nguyễn Viết Đông

- KS. Ngô Trung Kiên

- CN. Nguyễn Thị Hồng Ngân

- KS. Hoàng Ngọc Thắng

 
• Mục tiêu nội dung chính và kết quả của nhiệm vụ:

Mục tiêu của nhiệm vụ:

Mục tiêu tổng quát:

Xác lập quyền SHTT, quản lý và khai thác CDĐL “Bến Tre” cho các sản phẩm từ con tôm sú của tỉnh Bến Tre nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre.

Mục tiêu cụ thể:

- CDĐL “Bến Tre” dùng cho các sản phẩm từ tôm sú (tôm tươi, tôm khô và chả tôm) của tỉnh Bến Tre được bảo hộ tại Việt Nam:

- NHCN cho biểu trưng (logo) của CDĐL “Tôm sú Bến Tre” được bảo hộ tại Việt Nam;

- Xây dựng và hoàn thiện được hệ thống tổ chức và các công cụ để quản lý và phát triển các sản phẩm mang CDĐL “Tôm sú Bến Tre”;

- Chuẩn hóa các sản phẩm mang CDĐL “Tôm sú Bến Tre” theo tiêu chuẩn OCOP phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Quảng bá và phát triển thị trường các sản phẩm mang CDĐL “Tôm sú Bến Tre”.

- Xây dựng mô hình quản lý và phát triển CDĐL “Tôm sú Bến Tre” có hiệu quả trên thực tế.


Nội dung chính của nhiệm vụ:

- Đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ tôm sú và tôm thẻ của tỉnh Bến Tre.

Xác lập quyền sở hữu CDĐL “Bến Tre”.

Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý và sử dụng CDĐL.

Phát triển thị trường sản phẩm mang CDĐL “Bến Tre”.

Đánh giá – tổng kết đề tài và rút ra các bài học kinh nghiệm.

 

Kết quả thực hiện:

- Logo biểu trưng của CDĐL “Bến Tre” cho sản phẩm tôm sú và tôm thẻ.

- Hệ thống nhận diện CDĐL “Bến Tre” cho sản phẩm tôm sú và tôm thẻ.

- Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất và thị trường tôm sú và tôm thẻ của tỉnh Bến Tre.

- Bản mô tả danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của các sản phẩm đăng ký CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Bản đồ khu vực địa lý sản xuất “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Mẫu logo và hệ thống nhận diện “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Quy chế Quản lý và sử dụng CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Hồ sơ đăng ký CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Hồ sơ đăng ký NHCN “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Giấy chứng nhận đăng ký NHCN logo CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Quy định kiểm soát CDĐL và chất lượng sản phẩm “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Quy trình cấp và thu hồi quyền sử dụng CDĐL và tem nhãn “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Sổ tay Quản lý và sử dụng CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Hồ sơ quản lý CDĐL “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Các sản phẩm in ấn, sản xuất (tờ rơi, băng rol, bao bì,...).

- Báo cáo đánh giá kết quả nghiên cứu thử nghiệm thị trường cho sản phẩm “Tôm sú Bến Tre” và “Tôm thẻ Bến Tre”.

- Các lớp tập huấn về quản lý và sử dụng CDĐL, nâng cao năng lực phát triển thị trường và sản xuất tôm.

- Hệ thống kiểm soát CDĐL và chất lượng sản phẩm.

- Báo cáo tổng kết đề tài.

- Bài báo.

- Mô hình tạo lập, quản lý và phát triển CDĐL “Bến Tre” cho sản phẩm tôm sú và tôm thẻ.

 
• Thời gian thực hiện:
 
• Mã số kho: